Sunday, June 13, 2021

Người Do Thái Ashkenazi là nhóm Người Do Thái lưu vong

Người Do Thái Ashkenazi là nhóm Người Do Thái lưu vong đã kết hợp lại thành một cộng đồng riêng biệt trong Đế quốc La Mã vào cuối thiên niên kỷ đầu tiên.<ref>Ashkenaz, based on {{cite Josephus|link=yes|PACEJ=1|text=anti|NorW=W|bookno=1|Wchapter=6|chunkid=1 |Perseus=1|1=J.|2=AJ|3=1.6.1}} and his explanation of Genesis 10:3, is considered to be the progenitor of the ancient [[Gaul]]s (the people of Gallia, meaning, the people from [[Austria]], [[France]] and [[Belgium]]), and the ancient [[Franks]] (of, both, France and [[Germany]]). According to Gedaliah ibn Jechia the Spaniard, in the name of ''Sefer Yuchasin'' (see: Gedaliah ibn Jechia, [http://www.hebrewbooks.org/6618 ''Shalshelet Ha-Kabbalah''], Jerusalem 1962, p. 219; p. 228 in PDF), the descendants of Ashkenaz had also originally settled in what was then called [[Bohemia]], which today is the present-day [[Czech Republic]]. These places, according to the [[Jerusalem Talmud]] (Megillah 1:9 [10a], were also called simply by the diocese "Germamia". ''Germania'', ''Germani'', ''Germanica'' have all been used to refer to the group of peoples comprising the German Tribes, which include such peoples as Goths, whether Ostrogoths or Visigoths, Vandals and Franks, Burgundians, Alans, Langobards, Angles, Saxons, Jutes, Suebi and Alamanni. The entire region east of the Rhine River was known by the Romans as "Germania" (Germany).</ref> <ref>{{cite book | last = Mosk | first = Carl | title = Nationalism and economic development in modern Eurasia | publisher = Routledge | location = New York | year = 2013 | isbn = 9780415605182 | url = https://books.google.com/books?id=rH9c5JSo1Y4C&lpg=PA143&pg=PA143 | page = 143 | quote = In general the Ashkenazim originally came out of the Holy Roman Empire, speaking a version of German that incorporates Hebrew and Slavic words, Yiddish.}}</ref>

Ngôn ngữ truyền thống của Người Do Thái Ashkenazi là tiếng Yiddish (một ngôn ngữ Nhật Nhĩ Man kết hợp nhiều phương ngữ), và tiếng Hebrew chỉ được sử dụng như một ngôn ngữ thiêng liêng cho đến gần đây. Trong suốt thời gian ở Châu Âu, Người Do Thái Ashkenazi đã có nhiều đóng góp quan trọng cho triết học, học bổng, văn chương, nghệ thuật, âm nhạc và khoa học.<ref>{{cite book |author=Henry L. Feingold |url=https://books.google.com/books?id=ts5lKWho2YwC&pg=PA36 |title=Bearing Witness: How America and Its Jews Responded to the Holocaust |publisher=Syracuse University Press |year=1995 |page=36}}</ref><ref>{{cite book |author=[[Eric Hobsbawm]] |title=Interesting Times: A Twentieth Century Life |publisher=Abacus Books |year=2002 |page=25}}</ref><ref>Glenda Abramson (ed.), [https://books.google.com/books?id=rr_qaE0a8rsC&pg=PT20 ''Encyclopedia of Modern Jewish Culture''], Routledge 2004 p. 20.</ref><ref>T. C. W. Blanning (ed.), [https://books.google.com/books?id=rhrXAJye1cEC&pg=PA146 ''The Oxford History of Modern Europe''], Oxford University Press, 2000 pp. 147–148</ref>

==Ngữ nguyên học==

Cái tên Ashkenazi bắt nguồn từ nhân vật kinh thánh là Ashkenaz, con trai đầu lòng của Gomer, con trai của Japhet, con trai của Noah, và một tộc trưởng dòng dõi Japheth trong Các thế hệ của Noah (Genesis 10). Tên của Gomer thường liên quan đến những người Cimmerian theo nghĩa đen. Nhân vật Kinh thánh Ashkenaz thường bắt nguồn từ Assyrian Aškūza (hình nêm Aškuzai / Iškuzai), một dân tộc trục xuất người Cimmerian khỏi vùng Armenia của vùng thượng Euphrates,<ref name="Gmirkin">Russell E. Gmirkin, [https://books.google.com/books?id=noKI6AsqnhMC&pg=PA148 ''Berossus and Genesis, Manetho and Exodus: Hellenistic Histories and the Date of the Pentateuch''], T & T Clark, Edinburgh, 2006 pp.148, 149 n.57.</ref> có tên thường gắn liền với tên của người Scythia <ref name="Bøe" >Sverre Bøe, ''Gog and Magog: Ezekiel 38–39 as Pre-text for Revelation 19, 17–21 and 20, 7–10'', Tübingen: Mohr Siebeck, 2001, p. 48: "An identification of Ashkenaz and the Scythians must not ... be considered as sure, though it is more probable than an identification with [[Magog (Bible)|Magog]]."
Nadav Naʼaman, ''Ancient Israel and Its Neighbors: Interaction and Counteraction'', Eisenbrauns, 2005, p. 364 and note 37.
Jits van Straten, [https://books.google.com/books?id=wcKW4VBqYr8C The Origin of Ashkenazi Jewry: The Controversy Unraveled.] 2011. p. 182.</ref><ref name="Vladimir Shneider">Vladimir Shneider, Traces of the ten. Beer-sheva, Israel 2002. p. 237</ref> Sự xâm nhập n trong tên Kinh Thánh có thể là do một sai lầm viết tay nhầm lẫn chữ waw ו với chữ nun נ.<ref name="Vladimir Shneider"/><ref>Sverre Bøe, [https://books.google.com/books?id=vettpBoVOX4C&pg=PA48 ''Gog and Magog: Ezekiel 38–39 as Pre-text for Revelation 19, 17–21 and 20, 7–10''], Tübingen: Mohr Siebeck, 2001, p. 48.</ref><ref name="Kriwaczek" >Paul Kriwaczek, [https://books.google.com/books?id=JNKG-U6ym-0C&pg=PT173 ''Yiddish Civilisation''], Hachette 2011 p. 173 n. 9.</ref>

Trong Jeremiah 51:27, nhân vật Ashkenaz là một trong ba vương quốc ở phía xa phương bắc, những quốc gia khác là Minni và Ararat, có lẽ tương ứng với Urartu, được Thiên Chúa kêu gọi để chống lại Babylon.<ref name="Kriwaczek" /><ref>Otto Michel [https://books.google.com/books?id=CGyOpNrzHj0C&pg=PA450 "Σκύθης"], in Gerhard Kittel, Geoffrey William Bromiley, Gerhard Friedrich (eds.) ''Theological Dictionary of the New Testament'', William B. Erdmanns, (1971) 1995 vol. 11, pp. 447–50, p. 448</ref>

Trong danh sách Yoma của Talmud Babylon, cái tên Gomer được gọi là Germania, những nơi khác trong văn học rabbin được xác định với Germanikia ở tây bắc Syria, nhưng sau đó trở thành liên kết với Germania. Ashkenaz được liên kết với Scandza / Scanzia, được xem như là cái nôi của các bộ lạc Đức, vào khoảng đầu thế kỷ thứ 6 đến Historia Ecclesiastica của Eusebius.<ref name="Ashkenaz" >[http://go.galegroup.com/ps/i.do?id=GALE%7CCX2587501462&v=2.1&u=imcpl1111&it=r&p=GVRL&sw=w&asid=790858e9566cdd8f0fa215f1d856f7cb "Ashkenaz"] in Michael Berenbaum and Fred Skolnik (eds.) [[Encyclopaedia Judaica]], 2nd ed. Vol. 2. Detroit: Macmillan Reference USA, Gale Virtual Reference Library, 2007. 569–571. Yoma 10a</ref>

Vào thế kỷ thứ 10 Lịch sử của Armenia của tác giả Yovhannes Drasxanakertc'i (1.15) Ashkenaz có quan hệ mật thiết với Armenia <ref>Gmirkin (2006), [https://books.google.com/books?id=noKI6AsqnhMC&pg=PA148 p. 148].</ref> được sử dụng thỉnh thoảng về người Do Thái, và được sử dụng trong khoảng thời gian ở Adiabene, Khazaria, Crimea và các khu vực phương Đông. <ref name="Poliak">Abraham N. Poliak [http://go.galegroup.com/ps/i.do?id=GALE%7CCX2587501325&v=2.1&u=imcpl1111&it=r&p=GVRL&sw=w&asid=e513e67cbc6ee1a97b57ede95fed03e 0 "Armenia"], in Michael Berenbaum and Fred Skolnik (eds), ''[[Encyclopaedia Judaica]]'', 2nd.ed. Macmillan Reference USA Detroit, Gale Virtual Reference Library 2007, Vol. 2, pp. 472–74</ref> Trong bài bình luận của thầy đạo Do thái Saadia Gaon xác định Ashkenaz với danh tính người Saqaliba hoặc vùng lãnh thổ Slav <ref name="Malkiel">David Malkiel, [https://books.google.com/books?id=XNJRKSk6gS4C&pg=PA263 ''Reconstructing Ashkenaz: The Human Face of Franco-German Jewry, 1000–1250''], Stanford University Press, 2008, p. 263 n.1.</ref> và được sử dụng để nói về những vùng đất của những bộ tộc hàng xóm người Slav, phương Đông và vùng Trung Âu. <ref name="Poliak" /> Trong thời gian đương đại, Samuel Krauss xác định Ashkenaz trong Kinh Thánh là người Khazar. <ref>Malkiel (2008),[https://books.google.com/books?id=XNJRKSk6gS4C&pg=PA263 p. 263, n.1], citing Samuel Krauss, "Hashemot ashkenaz usefarad" in ''Tarbiz'', 1932, 3:423–430. Krauss identified Ashkenaz with the Khazars, a thesis immediately disputed by Jacob Mann the following year.</ref>

Thỉnh thoảng trong thời kỳ sơ khai trung cổ, người Do thái ở vùng Trung Âu và Đông Âu được gọi với danh từ này. <ref name="Kriwaczek" /> Để phù hợp với phong tục tập quán theo tên Kinh Thánh tại những vị trí địa lý mà người Do thái sinh sống, [[Bohemia]] đã được gọi là vùng đất của [[Canaan|Vùng đất của  Canaan]] <ref>Michael Miller, [https://books.google.com/books?id=YwQt-G_4F_cC&pg=PT15&lpg=PT15 ''Rabbis and Revolution: The Jews of Moravia in the Age of Emancipation''] Stanford University Press,2010 p. 15.</ref> . 

Trong thời kỳ thượng trung cổ, người bình luận kinh Talmud như trong kinh Rashi bắt đầu sử dụng danh từ Ashkenaz/Eretz Ashkenaz để ám chỉ nước Đức, sớm hơn được biết đến với danh từ là Loter, là nơi mà cộng đồng do thái Rheinland ở [[Speyer]], [[Worms (thành phố)]], và [[Mainz]] là những cộng đồng do thái quan trọng nhứt phát triển.<ref>Michael Brenner, [https://books.google.com/books?id=WGhprPLD26oC&pg=PA96 ''A Short History of the Jews''] Princeton University Press 2010 p. 96.</ref> Rashi sử dụng danh từ leshon Ashkenaz (ngôn ngữ Ashkenazi) để miêu tả tiếng Đức, và những bức thơ từ của người Do Thái ở Byzantium và Syria thì ám chỉ các chiến binh [[Thập tự chinh]] là người Ashkenazi.<ref name="Ashkenaz" /> Đã cho thấy sự kết nối mật thiết giữa cộng đồng người Do thái ở Đức và ở Phú Lãng Sa, danh từ Ashkenazi ám chỉ cả hai giồng người Do Thái sinh sống ở thời trung cổ Đức và Phú Lãng Sa.<ref>Malkiel p. ix</ref>



 


==Chú thích và tài liệu tham khảo==
{{Reflist|30em}}

===Chú thích cho "Ai là người Do Thái Ashkenazi ?"===
* {{cite book |last=Goldberg |first=Harvey E. |year=2001 |title=The Life of Judaism |publisher=University of California Press |isbn=0-520-21267-3}}
* {{cite book |last=Silberstein |first=Laurence |year=2000 |title=Mapping Jewish Identities |publisher=New York University Press |isbn=0-8147-9769-5}}
* {{cite book |last=Wettstein |first=Howard |year=2002 |title=Diasporas and Exiles: Varieties of Jewish Identity |publisher=University of California Press |isbn=0-520-22864-2}}
* {{cite book |last=Wex |first=Michael |authorlink=Michael Wex |year=2005 |title=[[Born to Kvetch|Born to Kvetch: Yiddish Language and Culture in All Its Moods]] |publisher=St. Martin's Press |isbn=0-312-30741-1}}

===Chú thích khác===
* Beider, Alexander (2001): ''A Dictionary of Ashkenazic Given Names: Their Origins, Structure, Pronunciations, and Migrations''. Avotaynu. {{ISBN|1-886223-12-2}}.
* Biale, David (2002): ''Cultures of the Jews: A New History''. Schoken Books. {{ISBN|0-8052-4131-0}}.
* Brook, Kevin Alan (2003): "The Origins of East European Jews" in ''Russian History/Histoire Russe'' vol. 30, nos. 1–2, pp.&nbsp;1–22.
* Gross, N. (1975): ''Economic History of the Jews''. [[Schocken Books]], New York.
* Haumann, Heiko (2001): ''A History of East European Jews''. [[Central European University Press]]. {{ISBN|963-9241-26-1}}.
* Kriwaczek, Paul (2005): ''Yiddish Civilization: The Rise and Fall of a Forgotten Nation''. [[Alfred A. Knopf]], New York. {{ISBN|1-4000-4087-6}}
* Lewis, Bernard (1984): ''The Jews of Islam''. [[Princeton University Press]]. {{ISBN|0-691-05419-3}}.
* Bukovec, Predrag: [http://nbn-resolving.de/urn:nbn:de:0159-2012041222 ''East and South-East European Jews in the 19th and 20th Centuries''], [[European History Online]], Mainz: [[Institute of European History]], 2010, retrieved: 17 December 2012.
* Vital, David (1999): ''A People Apart: A History of the Jews in Europe''. [[Oxford University Press]]. {{ISBN|0-19-821980-6}}.

==Liên kết ngoài==
* [http://www.yivoencyclopedia.org/ The YIVO Encyclopedia of Jews in Eastern Europe]
* {{cite news
| url=http://www.latimes.com/news/nationworld/nation/la-sci-jewish-iq18-2009apr18,0,2228388.story
| title=Jewish legacy inscribed on genes?
| accessdate=23 December 2009
| date=18 April 2009
| newspaper=[[Los Angeles Times]]
| first=Karen
| last=Kaplan
}}
* [https://www.jewishvirtuallibrary.org/jsource/Judaism/Ashkenazim.html Ashkenazi history at the Jewish Virtual Library]
* [http://www.nature.com/ejhg/journal/v15/n4/full/5201764a.html Ashkenazi Jewish mtDNA haplogroup distribution varies among distinct subpopulations: lessons of population substructure in a closed group]-European Journal of Human Genetics, 2007
* [http://www.biomedcentral.com/1471-2156/9/14 "Analysis of genetic variation in Ashkenazi Jews by high density SNP genotyping"]
* [http://www.kayj.org/ Nusach Ashkenaz, and Discussion Forum]
* [http://www.moreshesashkenaz.org/ Ashkenaz Heritage]

No comments:

Post a Comment